Profession: Là nghề nghiệp đòi hỏi kỹ năng và năng lực cao.
Occupation : Là nghề nghiệp được dùng trong đơn từ và trong văn viết quan trọng, chỉ công việc mang lại thu nhập đều đặn.
Trade : Là một nghề yêu cầu cao về kỹ năng thực hành bằng tay.
Job: Là việc làm đều đặn và lãnh lương.
Work: Là chỗ làm hay công việc bạn làm để kiếm tiền
Career : Là công việc mà người ta làm việc qua thời gian dài
Ngoài ra: Các từ này dùng theo kiểu cụm từ, đặc ngữ.Xem xét các ví dụ sau:
a) SAI
After graduation, she found profession with a local finance company.
(Sau khi tốt nghiệp cô ấy đã tìm được việc làm ở một công ty tài chính địa phương.)
ĐÚNG
After graduation, she found employment with a local finance company.
Giải thích: Employment là việc làm đã được trả lương đều đặn. Employment được dùng trang trọng và chính thức:
• The national employment figures are published every month. (các số liệu về tình trạng lao động của quốc gia được ấn bản hàng tháng)
• Are you in gainful employment? ( Việc làm của anh có tốt không? )
• Employment agencies help people to find work ( Các trung tâm giới thiệu việc làm giúp người ta tìm việc.)
b) SAI
He’s following the medical job.
(Anh ấy đang theo nghề y.)
ĐÚNG
He’s following the medical profession.
Giải thích: profession là nghề nghiệp đòi hỏi kỹ năng và năng lực cao.
• The acting profession :nghề diễn viên
• Teaching is a demanding profession: dạy học là một nghề đòi hỏi yêu cầu cao.
c) SAI
Please state your name, age, and employment.
(Vui lòng khai tên, tuổi, và nghề nghiệp của bạn.)
ĐÚNG
Please state your name, age, and occupation
Giải thích:
– Occupation có nghĩa là nghề nghiệp được dùng trong đơn từ và trong văn viết quan trọng, chỉ công việc mang lại thu nhập đều đặn:
• Approximately half the people interviewed were in manual occupations.
(xấp xỉ phân nửa số người được phỏng vấn là người lao động bằng chân tay)
– Occupation cũng có nghĩa là hoạt động trong lúc nhàn rỗi, thú tiêu khiển:
• She has many occupations including gardening and wine- making.
(Chị ấy có nhiều thú tiêu khiển kể cả làm vườn và làm rượu vang).
d) SAI
Basket wearing is a dying job.
(Đan rổ là một nghề đang suy yếu.)
ĐÚNG
Basket wearing is a dying trade.
Giải thích:
– trade là một nghề yêu cầu cao về kỹ năng thực hành bằng tay:
• He’s a carpenter by trade.
(nghề của ông ta là nghề mộc)
– trade cũng có nghĩa là kinh doanh một mặt hàng đặc biệt.
• The new shop has been doing a roaring trade in cut-price clothes.
(Cửa hàng này mới mở kinh daonh phát đạt nhờ bán quần áo hạ giá)
• The country earns most of its income from the tourist trade.
(nước này thu lợi nhuận phần lớn nhờ kinh doanh du lịch)
e) SAI
Thousands of workers lost their employments when the factory closed.
(Hàng nghìn công nhân mất việc khi nhà máy đóng cửa.)
ĐÚNG
Thousands of workers lost their jobs when the factory closed.
Giải thích:
-Job là việc làm đều đặn và lãnh lương:
• The government is trying to create new jobs.
(chính phủ đang có gắng tạo công ăn việc làm mới)
• Should she give up her job when she has a baby?
(chị ấy có nên bỏ việc khi có con không?)
– Job dùng theo các cụm từ sau:
a) Full time job
b) Part-time job
c) Work là chỗ làm hay công việc bạn làm để kiếm tiền:
• I’ve got a lot of work at the moment: lúc này tôi có nhiều việc để làm.
• Anh Thay is at work: Anh Thầy hiện đang ở chỗ làm.
d) Career là công việc mà người ta làm việc qua thời gian cần phải có một công việc đặc biệt:
• A long career in the civil service: một thời gian dài làm công nhân viên nhà nước.
MỘT SỐ KIỂU DÙNG ĐẶC NGỮ:
• Apply for a job: xin việc
• Get a job: nhận việc
• Find a job: tìm được việc (sau một thời gian tìm việc)
• Offer sb a job: đề nghị cho ai nhận một công việc
• Do the job: đạt yêu cầu
• Take a job: nhận việc
• Have a job as… làm công việc gì
• Quit / leave one’s job: bỏ việc
• Be in a job: làm việc gì đặc biệt
• Be out of job: thất nghiệp
ĐÀM THOẠI:
– Không nên dùng “what’s your job?” mà nên dùng “what do you do?” để hỏi “anh làm nghề gì”
– câu trả lời là “I am a…” “I work as a …” hoặc “My job is…”
Nguồn: Sưu tập